Diễn đàn lớp HH07B - Khoa hàng hải - ĐH GTVT TPHCM
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

Vận chuyển Container

Go down

Vận chuyển Container Empty Vận chuyển Container

Bài gửi by admin Tue Feb 22, 2011 12:49 pm

1. Phân loạiContainer:
Phân loại theo nhiều cách:
- Phân theo cách sử dụng.
- Phân loại theo vật liệu chế tạo.
- Phân loại theo kích cỡ, trọng tải
1.1 Phân theo cách sử dụng:
- General Cargo Cnt.
- Thermal Ctn.: Refrigerated or Reefer Ctn.; Insulated Ctn.; Ventilated Ctn.
- Special Ctn.: Dry bulk cnt., tank cnt., open top cont., platform cnt., platform based cnt., side open cnt., car cnt., livestock/pen cnt., hide cnt., high cubic cnt.
1.2 Phân loại theo vật liệu chế tạo:
- Stell cnt.
- Aluminium cnt.
- Chất dẻo FRP
1.3 Phân loại theo kích cỡ trọng tải:

2. Vị trí của Container được phân bố trên tàu căn cứ vào các yếu tố sau:

1. Thứ tự cảng nhận và trả trong chuyến đi.
2. Trọng lượng của container tương quan với yêu cầu về sức bền và ổn định của tàu.
3. Yêu cầu về làm lạnh, thông gió của hàng trong container.
4. Mức độ ảnh hưởng lẫn nhau của hàng trong các container theo yêu cầu của IMDG Code.
5. Kích thước và độ chắc chắn của container.

Vị trí container được thể hiện qua 3 tọa độ sau:
• Bay: Bay lẻ cho container 20’ và Bay chẵn cho container 40’
• Row: Được đánh bằng hai con số với số lẻ chỉ container ở bên phải, và chẵn chỉ container ở bên trái so với mặt phẳng æ.
• Tier: Các container ở trên boong được đánh số 8 ở đầu của hai con số. Các container ở trong hầm thì được đánh số bằng hai con số chẵn.
VD: Vị trí của một container Bay-Row-Tier: 210308.

Vận chuyển Container Clipimage002nq

3.Những điểm cần lưu ý khi hoạt động làm hàng:

• Sắp xếp Container do đại phó bố trí và tiến hành tinh toán thế vững của tàu theo sơ đồ làm hàng. Thường thì nó được lập trước từ bộ phận ở trên bờ.
• Các container phải được kiểm tra trước và sau khi xếp xuống tàu để phát hiện những khuyết tật. Chọn những container tốt xếp ở trên boong và lớp dưới bên ngoài mạn tàu.
• Các lớp container trên boong phải khóa góc với nhau, các khóa này phải liên kết chúng theo cả chiều đứng và chiều ngang tàu để tránh xê dịch và đổ cả chồng.
• Phải thường xuyên kiểm tra các container xếp trên boong để đảm bảo là chúng luôn được giữ chặt. Phải dự tính những điều kiện có thể làm ngưng tụ nước trong container để có biện pháp khắc phục.
• Không nên để cho tàu lắc cứng nhằm làm giảm các lực tác động lên container.
• Phải có đầy đủ dụng cụ chằng, khóa cố định … những dụng cụ này phải có bộ phận điều chỉnh được độ căng theo ý muốn để tránh căng hay chùng quá mức, chúng phải được kiểm tra để cấp giấy chứng nhận kĩ thuật và bảo quản thường xuyên.
• Phải có kiến thức chằng buộc an toàn Container bao gồm khóa, chằng buộc và căng dây chằng..
• Xem xét và bảo quản các dụng cụ và phương tiện bảo quản Container.
• Kiểm tra trước khi hành trình tất cả vấn đè liên quan đến Container đã được thuyền viên thực hiện.
• Kiểm tra định kì an toàn hàng hóa trên biển đặc biệt trước, trong và sau khi gặp thời tiết xấu.
• Kiểm tra hàng ngày nhiệt độ và bảo quản, sửa chữa thiết bị làm lạnh.
• Thông báo cho công ty sau khi tàu rời cảng về số và loại container, hàng lạnh, trọng lượng, container rỗng tại cảng đến.
• Nên chạy theo tuyến đường thời tiết (Seasonal Rout- Là tuyến đường ít bị ảnh hưởng thời tiết nhất) ở các vùng có thời tiết xấu. Và nên giữ Trim vừa phải để phân bố đều lực nén lên boong và gía đỡ. Kết hợp với thay đổi hướng và tốc độ khi thời tiết xấu để cải thiện điều kiện chạy tàu nếu có thể.
• Theo dõi chặt chẽ việc xếp hàng và dỡ hàng để phát hiện những hư hại đối với container, Đại phó phải có kế hoạch giám sát xếp và dỡ hàng.
• Quyết định giờ cắt xếp hàng, điều này cần nghiên cứu nếu “hàng nóng” đến ở những phút trước khi tàu rời cầu. Từng trường hợp phải đánh gía riêng biệt theo chất lượng của nó
• Tra dầu mỡ từng phần các dụng cụ an toàn hàng đặc biệt các khóa chốt (Twist-lock), tăng đơ cho thanh giằng (Turn-buckles), tang đơ cho dây chằng (Tensioner) để đảm bảo chức năng phù hợp và lâu bền hơn.
• Xếp vào thùng thích hợp tất cả những dụng cụ chằng buộc còn thừa sau khi hoàn thành công việc chằng buộc.
• Kiểm tra dụng cụ chằng giữ theo kế hoạch; việc này có thể tiến hành theo sự chỉ dẫn của nhà sản xuất.
• Kiểm tra bản kê khai dụng cụ chằng giữ trước khi tàu khởi hành. Nếu thiếu phải đặt hàng bổ sung, để khi tàu đến cảng đích có thể nhận ngay.
• Cảnh giới khi xếp và dỡ hàng đặc biệt khi dùng cần cẩu tàu





3. Chằng buộc Container và các thiết bị chằng buộc :

3.1 Khi chất xếp, các container phải được đặt đúng vị trí theo các khung dẫn hướng và được chồng lên nhau bằng cách bố trí các khóa hình nón ở đáy container trên vào góc lắp ghép của container dưới, đồng thời xoay các chốt khóa để cố định các container với nhau.
Trên mặt boong và nắp hầm của tàu, người ta cũng thiết kế sẵn những chóp hình nón để giữ container nằm ở đáy. Ngoài ra các container còn được chằng buộc chắn vào boong hay nắp hầm hàng bằng các nẹp chống và dây xích.

3.2 Các hệ thống và cơ cấu chằng giữ container:
- TWISTLOCK.
- LASHING BAR.
- TURNBUCKLE
- STACKER.
- BRIDGEFITTING, COMPENSATING BRIDGETTING

4.Nhãn hiệu container:

4.1 Nội dung nhãn hiệu:
- Mã số chủ sở hữu, mã số sê-ri sản xuất, mã số kiểm tra ( Owner’s Code, Serial Number; Check Digit.).
- Mã số nước và mã số kiểu loại ( Country Code; Type Code ).
- Tổng trọng lượng tối đa (Maximum Gross Weight).
Trọng lượng bì ( Tare Weight )
Tải trọng tối đa ( Maximum Payload).
4.2 Nội dung biển “chứng nhận an toàn CSC” ( CSC Safety Approval).
CSC- Container Safety Convention.
a- Tên nước, số chứng nhận, năm.( Country; Approval No.; Year of Approval )
b- Số chứng chỉ ( Identification No.)
c- Năm chế tạo ( Date manufactured ).
d- Tổng trọng lượng tối đa (Maximum Gross Weigh).
e- Trọng lượng được phép xếp chồng ( Allowable Stacking Weight ).
f- Trị số tải trọng thử nghiệm ( Racking Test Load Value ).
4.3 Biển chứng nhận TIR ( TIR Approval Plate ):
TIR: Transport International Routier.
Những Container được chứng nhận theo qui tắc công ước hợp tác hải quan CCC ( Customs Co-operation Council ) và qui tắc hải quan về chuyên chở hàng bằng đường bộ theo bìa sổ TIR thì được phép gắn biển này, như sau:
- Nước, số chứng nhận, năm.
- Số liệu của người chế tạo.( Manufactured No.)
- Kiểu loại.( Type of the container )

Vận chuyển Container Clipimage002hw



5. Những lưu ý về an toàn cho việc xếp hàng và bảo vệ Container trên boong của những tàu không chuyên dụng nhưng phù hợp cho mục đích vận chuyển Container.
5.1 Về việc xếp container trên tàu thông thường IMO quy định như sau:
- Những container được chuyên chở trên boong hoặc trên nắp hầm hàng phải được xếp thích hợp theo chiều dọc tàu.
- Các dụng cụ chống đỡ thích hợp phải được cung cấp khi có nhữngcontainer nhô ra khỏi nắp hầm và cấu trúc mặt boong.
- Phải được xếp và được bảo vệ một cách an toàn nhưng không ảnh hưởng đến việc khai thác tàu.
- Không quá sức chịu tải của mặt boong, nắp hầm.
- Những container nằm ở tầng đáy khi không được cố định trong thiết bị chồng thẳng hàng thì được chèn lót bởi những thanh gỗ chịu lực.
- Khi xếp chồng phải sử dụng các thiết bị khóa, khóa hình nón, hoặc những dụng cụ chằng buộc khác.
- Khi xếp những container trên boong hoặc trên nắp hầm hàng thì vị trí và sức chịu lực của thiết bị an toàn phải được xem kĩ.
5.2 Về việc giữ an toàncho Container, IMO qui định nhu sau:
- Tất cả các container phải được bảo vệ một cách hữu hiệu để tránh sự dịch chuyển của chúngnhư là trượt và đổ. những miệng của nắp hầm hàng phải được giữ an toàn.
- Giữ an toàn container bằng 3 phương pháp sau:
- Thiết bị chằng buộc: dây cáp, dây xích hoặc những vật liệu có độ chịu lực và có tính đàn hồi.
- Thiết bịchằng buộc phải được bảo quản kĩ, tra dầu mỡ, tránh bị rỉ sét vàđảm bảo có độ chịu lực tốt.


admin
admin
Admin

Tổng số bài gửi : 103
Join date : 01/01/2011

https://hh07b.forum-viet.net

Về Đầu Trang Go down

Về Đầu Trang

- Similar topics

 
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết